Trang chủ Giáo Dục Cách dùng a lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of trong tiếng anh

Cách dùng a lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of trong tiếng anh

Lượng từ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp dễ bị nhầm lẫn nhất. Đặc biệt là đối với hai lượng từ A lot of và Lots of, tuy mang nghĩa gần như nhau nhưng khi sử dụng cần chú ý một số điểm quan trọng để phân biệt.

Để tìm hiểu về cách cách phân biệt và cách dùng A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of, hãy cùng theo dõi bài viết này nhé.

Cấu trúc a lot of 

Cấu trúc a lot of là cụm từ dùng để chỉ số lượng nhiều của sự vật, dùng cả danh từ đếm được và không đếm được.

A lot of = Lots of: diễn tả điều gì/cái gì đó nhiều, khá nhiều về số lượng.

Cách sử dụng

Cấu trúc:

A lot of/Lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

E.g: A lot of water bottles are divided among everyone. (Rất nhiều chai nước được chia cho mọi người).

Lots of people are coming to the theater. (Rất nhiều người đang đến rạp chiếu phim).

A lot of/Lots of + N (không đếm được) + V (số ít)

E.g: You must put a lot of water into the bath. (Bạn phải cho thật nhiều nước vào bồn tắm).

I spent lots of time reviewing for the exam. (Tôi đã đầu tư rất nhiều thời gian để ôn tập cho kỳ thi).

A lot of/Lots of + đại từ + V (chia theo đại từ)

E.g: A lot of us don’t like eating onions. (Rất nhiều người trong chúng tôi không thích ăn hành).

Lots of us did well for the test. (Rất nhiều người trong chúng tôi làm bài thi rất tốt).

Trường hợp nên sử dụng a lot of

  • A lot of và lots of khá phổ biến trong văn nói, dùng trong trường hợp không yêu cầu tính lịch sự, thể hiện sự thân mật, suồng sã trong câu.
  • Lots of mang sắc thái thân mật hơn A lot of.
  • Trong văn nói hoặc văn viết trong tiếng Anh, để mang sắc thái lịch sự thì chúng ta nên sử dụng những cụm từ chỉ số lượng khác như: plenty, large amount of, a great deal of, much, many.

Phân biệt cấu trúc a lot of với plenty of, large amount of, a great deal of, much, many

Cấu trúc plenty of

Cấu trúc Plenty of diễn tả số lượng của cái gì đó rất đủ và nhiều, thậm chí dư thừaĐi cùng với plenty of là cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Plenty of thường được sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật.

Plenty of: dùng để diễn tả cái gì đó đủ và nhiều

Cấu trúc:

Plenty of + N (đếm được số nhiều) 
Plenty of + N (không đếm được)

Ví dụ:

  • There is plenty of time. (Có rất nhiều thời gian.)
  • Plenty of shops accept credit cards. (Có rất nhiều cửa hàng chấp nhận thẻ ghi nợ.)
  • Don’t rush, there’s plenty of time. (Đừng vội, còn nhiều thời gian mà.)
  • Plenty of shops take checks. (Rất nhiều cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng séc.)
  • Here’s no need to rush. We’ve got plenty of time. (Ở đây không cần phải gấp gáp. Chúng ta có rất nhiều thời gian.)
  • I’ve got plenty of money. (Tôi có rất nhiều tiền.)
  • Plenty of shops open on Sunday mornings. (Rất nhiều cửa hàng mở vào sáng ngày Chủ nhật.)

Cấu trúc a large amount of, a great deal of

Cấu trúc a large amount of, the great deal of diễn tả số lượng nhiều của sự vật, được dùng trong tình huống tương đối trang trọng, lịch sự. Sau a large amount of, a great deal of là danh từ không đếm được.

A large amount of = A great deal of: số lượng nhiều cái gì đó.

Cấu trúc:

A large amount of + N (không đếm được) 
A great deal of + N (không đếm được )

Ví dụ:

  • There’s a great deal of truth in what he said. (Có nhiều sự thành thật trong những gì anh ấy nói.)
  • She has spent a great deal of time in Europe. (Cô ấy dành nhiều thời gian ở Châu Âu.)
  • If you go to Heathrow at the moment with a lot of hand baggages, you will end up with a great deal of trouble. (Nếu bạn tới Heathrow bây giờ với nhiều hành lý như vậy, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối.)
  • She has a large amount of experience. (Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm.)
  • I have a large amount of petrol. (Tôi có rất nhiều xăng dầu.)
  • A large amount of oil can fire your car. (Một lượng lớn dầu có thể khiến xe ô tô của bạn bốc cháy.)
  • She has a large amount of problems. (Cô ấy đang gặp rất nhiều vấn đề.)

Cấu trúc many

Many diễn tả số lượng nhiềutheo sau là danh từ số nhiều đếm được.

Cấu trúc:

many + N (đếm được số nhiều)

E.g: How many sheets of paper do you need for the exam? (Bạn cần bao nhiêu tờ giấy cho bài thi?)

There are many people walking on the street. (Có rất nhiều người đang đi bộ trên đường).

Cấu trúc much

Much diễn tả số lượng nhiều thứ gì đó, dùng cho danh từ không đếm được.

Cấu trúc:

much + N (không đếm được)

E.g: How much is this laptop? (Chiếc laptop này bao nhiêu tiền?)

My father doesn’t drink as much wine as 4 years ago. (Bố tôi không uống rượu nhiều bằng 4 năm trước).

Bài tập áp dụng cấu trúc a lot of

Bài tập

Chọn đáp án đúng trong những đáp án sau:

  1. We have ……………………(a lot of/a lot/ lots/ much) oranges.
  2. We don’t have ……………………(many/much/a lot of/a lot/lots) bananas, and we don’t have ……………………(many/much/a lot of/a lot/lots) fruit juice.
  3. Do you have any cereal? Sure, there’s ……………………(a lot of/lots of/a lot) in the kitchen.”
  4. How ……………………(much/many/a lot /a lot of) is this? It’s ten dollars.
  5. How ……………………(much/many/a lot/a lot of/lots) do you want? Six, please.
  6. He’s very busy; he has ……………………(a lot of/many/a lot/lots) work.
  7. David has…………………… (many/a lot of/a lot/lots) rice, but Tyler doesn’t have…………………… (many/ much/ lot/lots).
  8. London has ……………………(much/a lot of/a lot/lots) beautiful buildings.
  9. They eat ……………………(much/a lot of/a lot/lots) apples.
  10. I wrote ……………………(a lot/lots/many/much) poems.
  11. I have got ……………………(a lot/lots of/many) money.
  12. I visited ……………………(a lot/lots/many/much) European cities.
  13. Do you like soccer? Yes ……………………(a lot of/a lot/lots/many/much) .
  14. Were there ……………………(a lot/lots/many/much) guests in the wedding? Yes, there were……………………(a lot of/a lot/lots/much).
  15. Leila is popular. She’s got…………………… (a lot of/a lot/lots/much) friends. Nancy does not have ……………………(a lot of/lots of/many/much).
  16. She hasn’t got ……………………(a lot/lots/many/much) patience.

Đáp án

  1. a lot of
  2. many/much
  3. a lot
  4. much
  5. many
  6. a lot of
  7. a lot of/much
  8. a lot of
  9. a lot of
  10. many
  11. lots of
  12. many
  13. a lot
  14. many/a lot
  15. a lot of/many
  16. much

Tóm lại, cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai ngữ pháp nếu bạn đọc không chú ý. Ngoài ra, trong tiếng anh còn có rất nhiều lượng từ khác có hàm nghĩa giống nhau tuy nhiên cách kết hợp với danh từ và động từ lại khác nhau, sử dụng trong nhiều ngữ cảnh cũng khác nhau.

Hy vọng qua những lý thuyết và bài tập trên Dân Thường đã giúp bạn có kiến thức tổng quan hơn khi sử dụng cấu trúc a lot of và những cụm từ liên quan khác. Chúc bạn luôn thành công.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)