On in at là 3 giới từ vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh, tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng sử dụng linh hoạt để diễn tả thời gian và địa điểm một cách chính xác.
Mục lục
Thực tế những giới từ này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp, cần thiết để trao đổi một cách tự nhiên nhất khi cần. Bài viết sau sẽ giúp bạn củng cố lại những kiến thức này và hướng dẫn cách sử dụng giới từ: in, on, at hiệu quả nhất.
Mục lục
Giới từ là gì?
Giới từ (Prepositions) là những từ chỉ sự liên quan giữa các bộ phận trong câu văn, giúp hiểu rõ hơn ý nghĩa và ngữ cảnh của cả câu. Giới từ có thể là những từ chỉ thời gian, vị trí, sự di chuyển và quyền sở hữu…
Một số giới từ phổ biến như: in, on, at, to, about, among, of, over, into, within, up/down,…
I went into the room.(Tôi đi vào trong phòng)
At the time, I was sitting in the room. (Ngay lúc này, tôi đang ngồi trong phòng)
Đặc biệt, bộ ba giới từ “In”, “On”, “At” được sử dụng phổ biến nhất, thường đứng trước các từ chỉ thời gian, nơi chốn, có thể nằm ở đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
My mother is watching TV in the bedroom. (Mẹ tôi đang xem vô tuyến trong phòng ngủ)
At that time, I was walking on the street after school. (Lúc đó, tôi đang đi dạo trên phố sau khi tan trường)
David will see you at 3 p.m. (David sẽ gặp bạn lúc 3 giờ chiều nhé)
Cách dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh
Dùng giới từ In, On, At để chỉ nơi chốn
Khi muốn nói về vị trí hay địa điểm của một thứ gì đó, chúng ta có thể dùng các giới từ in, on, at. Cụ thể:
Giới từ “In” trong không gian kín
Khi muốn diễn tả một cái gì đó ở bên trong cái gì (bao quanh hoặc kín ở các phía), ta thường sử dụng giới từ in.
In a room: Trong căn phòng
In a box: Trong cái hộp
In a country: Trong một nước
Ví dụ:
I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam)
She is in office now. (Hiện giờ cô ấy đang ở văn phòng)
I found a puppies in a small box. (Tôi tìm thấy một chú cún con trong một chiếc hộp nhỏ)
Giới từ “On” trên bề mặt
Khi muốn diễn tả vật gì nằm trên cái gì đó (trên bề mặt), ta có thể sử dụng giới từ on.
On the chair: Trên cái ghế
On the table: Trên cái bàn
On the floor: Trên tầng
Ví dụ:
She lives on Tran Phu street. (Cô ấy sống trên phố Trần Phú)
The bookshelf is on the left of the room. (Kệ sách nằm ở phía bên trái căn phòng)
I put my wallet on the table. (Tôi để ví của tôi lên mặt bàn)
Giới từ “At” tại một điểm
Khi muốn diễn tả một ai đó hoặc một vật gì đang ở đâu hoặc được đặt tại ở đâu đó (một vị trí chính xác), ta có thể sử dụng giới từ at.
At entrance: Tại cửa ra vào
At a bank: Tại ngân hàng
At his desk: Tại bàn làm việc của anh ấy
Ví dụ:
Meet Simon at the end of the road. (Gặp Simon ở cuối con đường)
I work at a bank. (Tôi làm việc tại một ngân hàng)
She’s waiting at the entrance. (Cô ấy đang đợi ở cửa ra vào)
Dùng giới từ In, On, At để chỉ thời gian
Giới từ “In” cho tháng, năm, thế kỷ, giai đoạn dài
Khi muốn đề cập tới một khoảng thời gian dài trong tương lai hoặc thời gian để làm xong một việc gì đó, ta có thể sử dụng giới từ “in”
Tháng: In May, In August,…
Mùa: In the summer, In the Winter,…
Năm: In the 1990s, In 2022,…
Thời kỳ: In the Ice Age, In the next Century,…
Ví dụ:
Do you think we will go to Jupiter in the future? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?)
In England, it often snows in August. (Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng Tám.)
Giới từ “On” cho ngày, ngày lễ và thứ trong tuần
Khi muốn nói tới một ngày cụ thể trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc một ngày lễ đặc biệt, ta dùng giới từ “on”
Thứ trong tuần: On Monday, On Sunday,…
Ngày: On 15 May 2022, On Christmas Day, On New Year’s Eve, On my birthday,…
Ví dụ:
Do you work on Mondays? (Bạn có làm việc vào thứ Hai không?)
Her birthday is on 20 November. (Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 11.)
Giới từ “At” tại một thời điểm cụ thể
Khi muốn nhắc tới một thời điểm, một khoảnh khắc cụ thể ta nên sử dụng giới từ “at”
Giờ: At 2 o’clock, At 10 a.m
Khoảnh khắc: At sunrise, At sunset, At the moment, At the end, At the bedtime…
Ví dụ:
I have a meeting at 9am. (Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.)
David went home at lunchtime. (David về nhà vào giờ ăn trưa.)
Một số lưu ý khi dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh
Giới từ “In” dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…), trong khi giới từ “at” được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ kéo dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn (at noon, at night…).
Khi nói về các kỳ nghỉ, cả hai giới từ “at” và “in” được dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài (at Christmas Day, in Tet Holiday,…), trong khi giới từ “on” được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas day – đêm Giáng sinh, on New Year’s Eve – đêm giao thừa,..).
Với từ chỉ cuối tuần, có thể dùng cả 3 giới từ “in”, “on”, “at”. Tuy nhiên nếu dùng giới từ “at” thì không có “the” (at weekend, on the weekend, in the weekend).
Khi 3 giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm thì “in” sẽ chỉ ý nghĩa bên trong sự vật, “on” là trên bề mặt sự vật và “at” mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó.
Bài tập at,in,on
Bài 1:
_____ the crowd.in
_____ total.in
_____ the phone.on
_____ the floor.on
_____ night.at
_____ the street.in
_____ the Internet.on
_____ Easter.at
_____ groups of five.in
_____ the bus.on
_____ October. in
_____ 12 o’clock.at
_____ winter.in
___ Easter Monday.on
_____4th July, 1776.on
_____ Christmas.at
_____ Saturday.on
_____the weekend.at
_____ my birthday.on
_____the end of the week.at
Đáp án:
in
in
on
on
at
in
on
at
in
on
in
at
in
on
on
at
on
at
on
at
Bài 2:
I usually get up …………. (at,in,on). seven o’clock.at
My favorite television programme begins …… (at,in,on) 6:30 ………(at,in,on) the evening.at
This morning, we didn’t go to class ……….. (at,in,on) time.in/on
There isn’t a shop………………… (at,in,on) the village where I live. It’s very small.in
I always do my homework ……………… (at,in,on) the evening.in
My family sometimes visits our grandparents ……… (at,in,on) the weekend. at,on
My mother usually goes shopping …………….. (at,in,on) Friday morning.on
Sophia’s birthday is …………… (at,in,on) May 16th.in
The circus usually comes to our town ………………. (at,in,on) spring.in
Joe wasn’t ………………… (at,in,on) the party. I don’t know why he didn’t go.at
There were about ten tables …… (at,in,on) the restaurant, and four tables outside.in
I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ……… (at,in,on) the bus.on
What do you want to study ………………… (at,in,on) university?at
Sometimes it snows ……………….. (at,in,on) winter.in
I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… (at,in,on) bed.in
We were …………(at,in,on) Sarah’s house last night. She invited us to dinner.at
It was a very slow train. It stopped………………… (at,in,on) every station.at
Shall we travel ………………… (at,in,on) your car or mine?in
We took a taxi and Ben followed ………………… (at,in,on) his motorbike.on
I’d like to see a movie. What’s on ………………… (at,in,on) the cinema this week?at
We always go on holiday … ……. (at,in,on) summer.in
My mother usually goes shopping …………..(at,in,on) Friday morning.on
I always do my homework ……………(at,in,on) the evening.in
The circus usually comes to our town …………….(at,in,on) spring.in
My friend’s birthday is ………………(at,in,on) June.in
Some birds and animals come out ………………(at,in,on) night.at
The meeting starts……(at,in,on) 3pm today. at
Some birds and animals come out ……………… (at,in,on) night.at
Sophia’s birthday is …………(at,in,on) May 16th.in
I usually get up …………….(at,in,on). seven o’clock.at
My favorite television programme begins …(at,in,on) 6:30 …….(at,in,on) the evening. at – in
He will meet his family ……….(at,in,on) New Year. at
My grandmother usually wakes up ……… (at,in,on) dawn. in
I dreamed of my boyfriend ……….. (at,in,on) my dream. on
My friend’s birthday is ……………… (at,in,on) June.in
Sometimes it snows ………………..(at,in,on) winter.in
We went to see a movie last night. It was really cold ……… (at,in,on) the cinema.
Two people were injured in the accident and are still …………… (at,in,on) hospital.in
Our flight was delayed. We had to wait …… (at,in,on) the airport for three hours.in
I didn’t expect you to be ………(at,in,on) home. I thought you’d be …… (at,in,on) work.at/at
Đáp án:
at
at
in/on
in
in
at,on
on
in
in
at
in
on
at
in
in
at
at
in
on
at
in
on
in
in
in
at
at
at
in
at
at-in
at
in
on
in
in
in
in
in
at/at
Trên đây, danthuong.vn đã chia sẻ cho bạn cách dùng giới từ in, on, at và các trường hợp đặc biệt của chúng, hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Anh.